Tỏi rất giàu carbohydrate, protein và ít chất béo. Hàm lượng calo của tỏi thấp, do đó nó được sử dụng rộng rãi cho mục đích ẩm thực, bao gồm cả trong việc chuẩn bị các bữa ăn kiêng với hàm lượng calo thấp.
Hàm lượng calo của tỏi
Giá trị dinh dưỡng của tỏi
Lợi ích sức khỏe của tỏi nằm ở giá trị dinh dưỡng và hàm lượng calo thấp.
Nhóm vitamin, tính bằng mg, tính cho 100 g sản phẩm:
- choline - 23,2;
- lutein với zeaxanthin - 16;
- axit ascobic - 10;
- folates - 3;
- PP - 2,8;
- niacin - 1,2;
- thiamine - ít hơn 1;
- riboflavin - ít hơn 1;
- pyridoxin - 0,6;
- axit pantothenic - 0,596;
- alpha-tocopherol - 0,3;
- beta-carotene - 0,005;
- phylloquinone - 1,7 mcg.
Một nhóm các nguyên tố vĩ mô và vi lượng, tính bằng mg, tính cho 100 g sản phẩm:
- kali - 260;
- canxi - 180;
- phốt pho - 100;
- magiê - 30;
- natri - 17;
- clo - 30;
- sắt - 1,5;
- kẽm - 1;
- mangan - ít hơn 1;
- với liều lượng nhỏ, đồng (130 g), selen (14,2 g), iốt (9 g), coban (9 g).
Nhóm axit, tính bằng mg, tính trên 100 g sản phẩm:
- axit glutamic - 805;
- arginine - 634;
- axit aspartic - 489;
- leucine - 308;
- valine - 291;
- lysine - 273;
- axit linoleic - 229;
- isoleucine - 217;
- glyxin - 2;
- omega-6 - 2;
- huyết thanh - 19;
- phenylalanine - 183;
- alanine - 132;
- threonine - 157;
- histidine - 13;
- proline - 100;
- axit palmitic - 87;
- tyrosine - 81;
- methionine - 76;
- tryptophan - 66;
- cystein - 65;
- axit linolenic - 20;
- axit oleic - 1;
- axit capric - 2.
Ngoài ra, thành phần hóa học của tỏi chứa khoảng 25 g tinh bột và dextrin và khoảng 4 g mono- và disacarit.
Phân phối BZHU trong các loại khác nhau
Tỷ lệ hàng ngày là ba tép
Hàm lượng calo của tỏi tươi trên 100 g là khoảng 150,1 kcal. Giá trị năng lượng của tỏi tươi là 513 kJ.
Nó chứa:
- Carbohydrate 29,9%, hoặc 14% DV
- 6,5% protein, hoặc 9% DV
- 1,5% chất xơ, hoặc 7,5% DV
- 0,5% chất béo, hoặc 0,8% DV
- Tro 1,5%;
- 60% nước.
Trọng lượng trung bình của một đầu tỏi lên tới 25 g, do đó, trong một tép tỏi tươi, hàm lượng calo chỉ lên tới 6 kcal. Định mức hàng ngày lên tới 2-3 tép với hàm lượng calo lên tới 18 calo.
Tùy thuộc vào hình thức bạn sử dụng gia vị tỏi, cơ thể sẽ nhận được một lượng calo khác nhau từ tỏi.
Phân phối BJU (tính bằng gam) và hàm lượng calo của tỏi (tính bằng kcal) theo các loại khác nhau:
tỏi | Protein, mỗi 100 g | Chất béo, mỗi 100 g | Carbohydrate, mỗi 100 g | Tổng lượng calo mỗi 100 g |
Luộc | 0,7 | 0,1 | 3 | 14,2 |
Chiên | 1,3 | 0,1 | 3,4 | 40 |
Nướng | 0,7 | 0,1 | 3 | 14,2 |
Mặn | 3,7 | 4,5 | 9,2 | 91 |
Ướp | 3,4 | 0,4 | 10,5 | 46,6 |
Khô | 13,5 | 0,4 | 70,1 | 329,4 |
Mũi tên tỏi | 1,3 | 0,1 | 3,4 | 24 |
Rau xanh tỏi | 6,3 | 0,1 | 10,7 | 65,3 |
Những lợi ích và tác hại của tỏi
Tỏi là một sản phẩm hữu ích cho cơ thể, hoạt động như một chất kháng khuẩn tự nhiên. Sản phẩm có hàm lượng calo thấp này được chỉ định cho những người mắc bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, nếu lạm dụng, nó có khả năng gây hại nhỏ cho sức khỏe.
Lợi ích
Các yếu tố trong thành phần hóa học của tỏi mang lại lợi ích sức khỏe đáng kể.
Vitamin từ nhóm B cung cấp các quá trình trao đổi chất của protein, chất béo và carbohydrate và tham gia tổng hợp nội tiết tố. Chúng giúp hấp thụ axit amin và đường, hỗ trợ tuyến thượng thận. Nhóm B kiểm soát các quá trình thần kinh, điều chỉnh sự thèm ăn và hỗ trợ miễn dịch, tham gia vào quá trình oxy hóa và khử, và giúp hấp thụ sắt.
Canxi và phốt pho có trong tỏi là các yếu tố cần thiết cho các quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều chỉnh axit-bazơ và co cơ. Chúng duy trì hệ thống xương trong điều kiện thích hợp và cần thiết cho quá trình khoáng hóa của răng. Cobalt có trong cây lâu năm chịu trách nhiệm cho các quá trình trao đổi chất và mangan chịu trách nhiệm hình thành các mô liên kết. Giúp đồng hóa protein và carbohydrate và oxy hóa các mô. Selen hoạt động như một chất chống oxy hóa, tăng cường chức năng bảo vệ.
Ăn tỏi mỗi ngày và xem những gì xảy ra với bạn. Lợi ích của tỏi
Cân nặng của bạn sẽ tan chảy trước mắt chúng ta: sản phẩm giảm béo. Cách giảm cân nhanh tại nhà?
Các đặc tính chữa bệnh của tỏi
Làm hại
Tác hại tiềm tàng từ tỏi có được khi sản phẩm này bị lạm dụng. Điều này là do độc tính tăng lên, bởi vì thành phần hóa học có chứa sulfide gây đau đầu và gây mất tập trung, và ăn quá nhiều cũng gây ra chứng mất ngủ và cơn ợ nóng.
Thông thường, một phản ứng dị ứng xảy ra với tỏi, do đó, những người bị dị ứng thực phẩm nên giảm tỷ lệ gia vị.
Tỏi chống chỉ định trong các quá trình viêm trong các cơ quan của hệ thống tiêu hóa và đường ruột. Những người bị tăng huyết áp và rối loạn thần kinh tim bị hạn chế sử dụng.
Phần kết luận
Tỏi chứa một lượng lớn protein, carbohydrate và một ít chất béo. Hàm lượng calo của tỏi thấp, trong 1 tép có tới 6 calo, do đó nó là một sản phẩm phù hợp cho bữa ăn kiêng. Theo các quy tắc sử dụng, sản phẩm mang lại lợi ích sức khỏe hữu hình, nhưng việc lạm dụng tỏi có thể gây ra tác hại nhỏ.